Fordamet 1g là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Fordamet 1g là thuốc tiêm chứa Cefoperazone – một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi, nhiễm trùng da, xương, cơ quan sinh dục và hỗ trợ dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật. Thuốc được tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch với liều lượng tùy theo tình trạng bệnh. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có bệnh gan hoặc tắc mật.
Mỗi lọ chứa: Cefoperazone sodium vô khuẩn tương đương Cefoperazone 1g
Người bệnh nhiễm trùng xương, viêm phổi, nhiễm trùng mô hoặc da,...
Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng sinh dục ở phụ nữ.
Fordamet cũng được chỉ định sử dụng dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu cho bệnh nhân phẫu thuật bụng, chấn thương chỉnh hình, mắc các bệnh phụ khoa...
Fordamet được dùng qua đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15 - 30 phút) hoặc liên tục với liều dùng tham khảo như sau:
Người lớn
Với người bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 - 2g, sử dụng mỗi 12 giờ một lần.
Với người bệnh nhiễm khuẩn nặng, liều dùng có thể tăng lên 12g/ 24 giờ, chia làm 2 - 4 phân liều. Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch có thể dùng tới liều 16g/ ngày bằng đường tiêm truyền liên tục.
Trẻ em
Sử dụng Fordamet để tiêm tĩnh mạch cho trẻ em với liều 25 - 100mg/ kg, cứ 12 giờ một lần. Trong đó, liều dùng cho trẻ sơ sinh là 50mg/ kg cách 12 giờ một lần; trẻ nhỏ từ 25 - 50mg/ kg cách 6 - 12 giờ một lần. Tuy nhiên, cần chú ý chỉ dùng liều tối đa 400mg/ kg/ ngày, không vượt quá 6g/ ngày.
Đối tượng khác
Người bệnh suy thận có thể sử dụng Fordamet với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng vì thuốc thải trừ chính qua đường mật. Tuy nhiên trong trường hợp có dấu hiệu tích lũy thuốc, bệnh nhân phải giảm liều cho phù hợp.
Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật thường không quá 4g/ 24 giờ. Trong trường hợp sử dụng Fordamet với liều cao hơn, bệnh nhân cần được theo dõi nồng độ cefoperazone trong huyết tương.
Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp khi dùng Fordamet gồm:
Phát ban, nổi mề đay trên da.
Tăng bạch cầu ái toan, tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn nhiều.
Viêm tĩnh mạch, hạ prothrombin huyết, bội nhiễm.
Nếu thấy xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, người bệnh hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mẫn cảm với Cefoperazone hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Sử dụng thuốc Fordamet đồng thời với aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận.
Sử dụng thuốc đồng thời với heparin và warfarin có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của Fordamet và tăng nguy cơ chảy máu.
Khi sử dụng Fordamet đồng thời với các thuốc gây độc cho gan, bệnh nhân cần được theo dõi chức năng gan.
Fordamet có thể làm giảm hoạt lực của vắc-xin thương hàn cũng như gây kết quả dương tính giả khi kiểm tra glucose trong nước tiểu.
Không uống rượu khi dùng thuốc do người bệnh có thể gặp các triệu chứng như ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn ói, nhịp tim nhanh,...
Fordamet 1g là kháng sinh phổ rộng có hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng nghiêm trọng. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng kèm các thuốc như aminoglycosid, thuốc chống đông hoặc các thuốc gây độc gan. Không dùng thuốc nếu bạn dị ứng với cephalosporin và tuyệt đối tránh uống rượu trong thời gian điều trị. Luôn sử dụng theo chỉ định và theo dõi của bác sĩ.
Thuộc tính | Giá trị |
---|---|
Danh mục | Kháng sinh - Kháng nấm |
Nhà sản xuất | Công ty TNHH Medochemie |
Nhà thuốc Hà An - Cung cấp dược phẩm chính hãng, uy tín
85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
nvtruong17@gmail.com
0971899466
Email của bạn
All Rights Reserved