Biviminal 1g là thuốc kháng sinh có hoạt chất chính là Ceftizoxime. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn nặng như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng đường tiết niệu, tiêu hóa, sinh dục và nhiễm khuẩn huyết. Thuốc dùng theo đường tiêm và cần chỉ định, giám sát của bác sĩ.
Ceftizoxime (dưới dạng Ceftizoxime natri)
Các bệnh liên quan đến đường hô hấp như viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi mủ, viêm phế quản, giãn phế quản, nhiễm trùng thứ phát thường xuất hiện ở bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tính.
Các bệnh liên quan đến đường tiết niệu gồm viêm thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
Các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa như viêm đường mật, viêm phúc mạc, viêm túi mật.
Các bệnh liên quan đến đường sinh dục như viêm tuyến tiền liệt, lậu, viêm nội mạc tử cung, viêm mô cận tử cung, bệnh nhân nhiễm trùng vùng chậu.
Một số bệnh lý khác như nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm tủy xương, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm khớp nhiễm trùng, nhiễm trùng sau chấn thương, bỏng, viêm mô tế bào, viêm amidan, hậu phẫu, viêm phần phụ.
Cách dùng:
Tiêm bắp sâu: Không nên tiêm vào mạch máu sử dụng 2g thuốc hòa cùng 6ml nước cất pha tiêm, lắc đều.
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 2g Biviminal với 20ml nước cất pha tiêm, lắc đều sau đó tiêm trực tiếp hoặc tiêm chậm trong 3-5 phút.
Tiêm truyễn tĩnh mạch liên tục hay gián đoạn: Hòa tan 2g Biviminal với 20ml nước cất pha tiêm, pha loãng tiếp với 50-100ml Natri clorid tiêm 0,9% hoặc dung dịch tiêm dextrose 5%.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi::
Bệnh nhân nhiễm trùng không biến chứng: Sử dụng Biviminal với liều lượng 2 lọ/ngày, chia đều từng liều tiêm cách nhau 12 giờ.
Bệnh nhân nhiễm trùng trung bình đến nặng: Sử dụng Biviminal với liều lượng 3 – 6 lọ/ngày, chia đều từng liều tiêm với thời gian cách nhau 8 giờ.
Bệnh nhân nhiễm trùng cần kháng sinh liều cao (nhiễm trùng máu): Sử dụng thuốc với liều dùng 6 – 8 lọ/ngày, chia đều từng liều tiêm cách nhau 6 – 8 giờ
Bệnh nhân nhiễm trùng đe dọa tính mạng: Sử dụng thuốc với 12 lọ/ngày, chia đều từng liều tiêm cách nhau 4 giờ.
Dùng thuốc để điều trị lậu: Sử dụng liều đơn tiêm bắp.
Biviminal cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi:
Tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn mà dùng thuốc với liều từ 50 – 100 mg/kg/ngày, chia đều từng liều tiêm cách nhau 6 – 12 giờ.
Một số trường hợp nhiễm trùng đe dọa tử vong, liều có thể tăng liều dùng lên đến 150 – 200 mg/kg/ngày.
Liều dùng Biviminal cho trẻ đẻ non không nên vượt quá 50 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân suy thận cần giảm liều dùng nếu độ thanh thải của Creatinin dưới 5 ml/phút.
Ảnh hưởng đến huyết học như giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, và giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết
Ảnh hưởng đến gan như làm tăng men gan và bilirubin thoáng qua.
Ảnh hưởng đến thận gây suy giảm chức năng thận, viêm thận kẽ.
Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa như gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
Ảnh hưởng đến hệ tim mạch gây loạn nhịp tim.
Ảnh hưởng đến da gây viêm đau tại nơi tiêm, nổi mề đay, nổi mẩn ngứa.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và độ ẩm, bảo quản thuốc trong bao bì gốc.
Thận trọng khi sử dụng Biviminal cho người dị ứng với penicilin do có nguy cơ gây dị ứng chéo giữa penicilin và Cefotaxim.
Cần theo dõi chức năng thận khi sử dụng đồng thời Biviminal với các thuốc có khả năng gây độc đối với thận.
Biviminal có thể gây dương tính giả với test Coombs, phương pháp xét nghiệm về đường niệu.
Trong trường hợp dùng Biviminal phải theo dõi tế bào máu, khi thấy xuất hiện có giảm bạch cầu đa nhân trung tính phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
Biviminal 1g là kháng sinh phổ rộng hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn từ trung bình đến nặng. Tuy nhiên, cần sử dụng đúng liều và theo chỉ định của bác sĩ để tránh kháng thuốc và tác dụng phụ nghiêm trọng. Không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuộc tính | Giá trị |
---|---|
Danh mục | Kháng sinh - Kháng nấm |
Nhà sản xuất | Pharbaco (Trung ương 1) |
Nhà thuốc Hà An - Cung cấp dược phẩm chính hãng, uy tín
85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
nvtruong17@gmail.com
0971899466
Email của bạn
All Rights Reserved